ALPHACHYMOTRYPSI
Thành phần:
Mỗi viên chứa:
- Chymotrypsin.... 4200 đơn vị USP
Chỉ định:
- Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Đóng gói:
Vỉ 10 viên – Hộp 02 vỉ, hộp 10 vỉ, hộp 20 vỉ, hộp 50 vỉ.
Description
DẠNG BÀO CHẾ
- Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Vỉ 10 viên – Hộp 02 vỉ, hộp 10 vỉ, hộp 20 vỉ, hộp 50 vỉ.
Công thức
Mỗi viên nén chứa
Chymotrypsin
4200 đơn vị USP
Tá dược
vừa đủ 1 viên
(Lactose, Tinh bột lúa mì, Đường trắng, Polyvinyl pyrrolidon, Bột Talc, Magnesi stearat, Tinh dầu bạc hà)
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý, những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng và hội chứng thận hư là nhóm có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
- Alpha – chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt.
- Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, sau mổ.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Chymotrypsin hấp thu qua đường tiêu hóa và bị phân hủy một phần tại đây.
- Chymotrypsin dùng đường ngậm dưới lưỡi hiệu quả hơn dùng đường uống.
Cảnh báo và thận trong khi dùng thuốc
- Không dùng chymotrypsin cho người bị tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bị đục nhân mắt bẩm sinh.
- Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
- Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (một loại hạt ở Bắc Mỹ) và đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính của chymotrypsin. Tuy nhiên những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
- Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp.
- Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của các thuốc kháng đông.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)
- Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
- Ở liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
- Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
- Chưa có tài liệu báo cáo về các biểu hiện khi dùng quá liều.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
- Đường uống: uống 2 viên, 3 đến 4 lần/ ngày.
- Ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên/ ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
Hạn dùng:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
- Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.
Tiêu chuẩn áp dụng
- DĐVN IV
Lưu ý
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản xuất tại
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ
Lô III - 18 đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ
Lô III - 18 đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh