Products Products
AMOXICILIN 500mg

AMOXICILIN 500mg

Thành phần:

Mỗi viên chứa:

- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) .....500mg

Chỉ định:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. H.influenzae...

Đóng gói:

Vỉ 10 viên – Hộp 10 vỉ, Hộp 20 vỉ.


Description

DẠNG BÀO CHẾ

  • Viên nang.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Vỉ 10 viên – Hộp 10 vỉ, Hộp 20 vỉ.

Công thức

Mỗi viên chứa

  • Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat)

    500 mg

  • Tá dược

    vừa đủ 1 viên

(Bột Talc, Magnesi stearat, Sodium starch glycolat)

CHỈ ĐỊNH

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase vàHH.influenzae.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Bệnh lậu.
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm penicilin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

  • Amoxicilin là aminopenicilin có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, tác dụng diệt khuẩn do ức chế mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
  • Phổ kháng khuẩn:
    Amoxicilin nhạy cảm với các vi khuẩn Gram âm, Gram dương như: Strep. pyogenes, Strep. viridans, Strep. faecalis, Dip. pneumoniae, Corynebacterium species, Staph. aureus (nhạy cảm với penicilin), Clostridium species, Bacillus anthracis, Neis. gonorrhea, Neis. meningitidis, H. influenza, Bordetella species, E. coli, Salmonella species, Proteus mirabilis, Shigella species, Brucella species
  • Các vi khuẩn kháng amoxicilin: Vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt với tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella Enterobacter.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

  • Hấp thu: amoxicilin bền vững trong môi trường acid và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố và chuyển hóa: amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy. Sau khi uống liều 250 mg amoxicilin 1 - 2 giờ, nồng độ amoxicilin trong máu đạt khoảng 4 - 5 microgam/ ml, khi uống 500mg nồng độ amoxicilin đạt khoảng 8 - 10 microgam/ ml. Nửa đời của amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận nửa đời của thuốc dài khoảng 7 - 20 giờ.
  • Thải trừ: khoảng 60% liều uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

  • Phải kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
  • Khi có xảy ra phản ứng dị ứng trầm trọng bắt buộc phải ngưng thuốc và áp dụng trị liệu thay thế thích hợp.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ

  • Thời kỳ mang thai: Tuy chưa có bằng chứng về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin trong thời kỳ mang thai, nhưng tính an toàn khi dùng amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Amoxicilin được bài tiết vào sữa mẹ nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Thuốc có thể gây buồn nôn, chóng mặt. Không sử dụng cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

  • Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu amoxicilin.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin khi dùng chung.
  • Làm tăng khả năng phát ban do amoxicilin khi dùng với alopurinol.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)

  • Thường gặp: ngoại ban, thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
  • Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Phản ứng quá mẫn như ban đỏ, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Hiếm gặp: gan tăng nhẹ SGOT; kích động, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt; thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

  • Trong trường hợp quá liều, dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu, đồng thời tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

CÁCH DÙNG, LIỀU LƯỢNG

  • Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi là 250 mg – 500 mg, cách mỗi 8 giờ.
  • Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40 mg/ kg thể trọng/ ngày.
  • Áp xe quanh răng: uống 1 liều 3 g, nhắc lại lần nữa sau 8 giờ.
  • Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: uống 1 liều 3 g, nhắc lại lần nữa sau 10 – 12 giờ.
  • Dự phòng viêm màng trong tim: liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy thận vừa và nặng, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
    Cl creatinin từ 10 - 30 ml/ phút: 250 mg – 500 mg mỗi 12 giờ
    Cl creatinin dưới 10 ml/ phút: 250 mg – 500 mg mỗi 24 giờ

    Hạn dùng:

    • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản

    • Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.

    Tiêu chuẩn áp dụng

    • DĐVN V

    Lưu ý

    • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
    • Để xa tầm tay của trẻ em.

    Sản xuất tại

    • CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ

      Lô III - 18 đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh