FANOZO
Thành phần:
Mỗi viên chứa:
- Fexofenadin hydroclorid.... 60 mg
Chỉ định:
- FANOZO được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Description
DẠNG BÀO CHẾ
- Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công thức
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Fexofenadin hydroclorid
60 mg
Tá dược
vừa đủ 1 viên
(Lactose, Tinh bột lúa mì, Bột Talc, Tinh bột sắn, Gelatin, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, Màu Tartrazin lake, PEG 6000, Titan dioxyd, Màu đỏ sắt (III) oxyd, Ethanol 96%, Nước RO)
CHỈ ĐỊNH
- FANOZO được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với fexofenadin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Cảnh báo và thận trong khi dùng thuốc
- Mặc dù không có độc tính trên tim như terfenadin, nhưng vẫn phải thận trọng khi dùng thuốc cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
- Thận trọng và sử dụng liều thích hợp cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận do nồng độ thuốc trong huyết tương tăng vì thời gian bán thải kéo dài.
- Người bệnh không nên tự dùng thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
- Cần phải ngưng dùng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm da.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người đang mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: chưa xác định rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc ít có khả năng ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần kiểm tra phản ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp để phát hiện ra những người mẫn cảm với thuốc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và thời gian của fexofenadin trong máu, tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu của thuốc, do đó phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)
- Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát: tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Tác dụng không mong muốn của thuốc không ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
- Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu.
- Ít gặp: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp: ban da, mày đay, ngứa; phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
- Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
- Triệu chứng quá liều: Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
- Xử trí quá liều: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
- Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
Viêm mũi dị ứng:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ ngày hoặc 3 viên x 1 lần/ ngày. Tăng liều lên 4 viên x 2 lần/ ngày, tuy nhiên không làm tăng thêm tác dụng điều trị.
+ Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ ngày.
+ Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ ngày.
Người suy thận:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: uống 1 viên x 1 lần/ ngày.
+ Trẻ em từ 6 – 12 tuổi bị suy thận: 30 mg x 1 lần/ ngày.
Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Liều dùng:
Viêm mũi dị ứng:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ ngày hoặc 3 viên x 1 lần/ ngày. Tăng liều lên 4 viên x 2 lần/ ngày, tuy nhiên không làm tăng thêm tác dụng điều trị.
+ Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ ngày.
+ Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ ngày.
Người suy thận:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: uống 1 viên x 1 lần/ ngày.
+ Trẻ em từ 6 – 12 tuổi bị suy thận: 30 mg x 1 lần/ ngày.
Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Hạn dùng:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
- Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.
Tiêu chuẩn áp dụng
- TCCS.
Lưu ý
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản xuất tại
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ
Lô III - 18 đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ
Lô III - 18 đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh