Products Products
PENICILIN V KALI 400.000 IU

PENICILIN V KALI 400.000 IU

Thành phần:

Mỗi viên chứa:

- Phenoxymethylpenicilin kali.....400.000 IU

Chỉ định:

- Điều trị hoặc phòng nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Streptococcus, nhưng chỉ dùng để điều trị những nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình.

- Điều trị cần dựa trên kết quả kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng...

Đóng gói:

Vỉ xé 12 viên – Hộp 10 vỉ, Hộp 20 vỉ.


Description

DẠNG BÀO CHẾ

  • Viên nén.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Vỉ xé 12 viên – Hộp 10 vỉ, Hộp 20 vỉ.

Công thức

Mỗi viên chứa

  • Phenoxymethylpenicilin kali

    400.000 IU

  • Tá dược

    vừa đủ 1 viên.

Tinh bột sắn, Lactose, PVP K30, Bột Talc, Magnesi stearat, Vitacel A300

CHỈ ĐỊNH

  • Điều trị hoặc phòng nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Streptococcus, nhưng chỉ dùng để điều trị những nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình.

    + Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng – amiđan, viêm tai giữa.

    + Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.

    + Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.

    + Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    + Phòng thấp khớp cấp tái phát.

  • Điều trị cần dựa trên kết quả kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin.

Đặc tính dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh
  • Mã ATC: J01C E02
  • Phenoxymethylpenicilin kali (penicilin V kali) tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp peptidoglycan, một mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
  • Phổ kháng khuẩn: Penicilin V kali có tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu viridans và phế cầu. Thuốc cũng có tác dụng với Staphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) thường trong khoảng 0,01 – 0,1 mg/ lít. Penicilin V kali được coi là thuốc lựa chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.
  • Các vi khuẩn kháng penicilin V kali: Thuốc ít có tác dụng trên một số vi khuẩn đặc biệt là các vi khuẩn Gram âm, các chủng sinh beta-lactamase có khả năng kháng thuốc hoàn toàn.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Penicilin V kali không bị mất tác dụng bởi các acid dịch vị và được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc được hấp thu nhanh, khoảng 60% liều uống. Nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 3 – 5 microgam/ ml đạt được trong 30 – 60 phút sau khi uống 800.000 IU. Thức ăn ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
  • Phân bố và chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan, một trong các chất chuyển hóa được xác định là acid peniciloic. Khoảng 80 % thuốc liên kết với protein.
  • Thải trừ: Thuốc được bài tiết nhanh qua nước tiểu cả ở dạng không đổi và dạng chuyển hóa. Penicilin V kali được chuyển hóa và bài tiết nhanh qua nước tiểu, chủ yếu bằng bài tiết ở ống thận. Chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua đường mật. Nửa đời huyết tương khoảng 30 – 60 phút và có thể tăng lên 4 giờ trong trường hợp suy thận nặng.

Cảnh báo và thận trong khi dùng thuốc

  • Có dị ứng chéo với các cephalosporin.
  • Thận trọng khi dùng penicilin V kali cho những người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc hen.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng Penicilin V kali.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không thấy có nguy cơ gây hại cho người đang mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Penicilin V kali có thể tiết vào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứng dị ứng cho trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

  • Chưa thấy ảnh hưởng của thuốc đến khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. Nếu thấy nhức đầu, chóng mặt khi dùng thuốc thì không nên vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

  • Hấp thu của thuốc bị giảm bởi chất gôm, nhựa.
  • Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của Penicilin V kali tới 50%. Có thể do neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, ngoại ban.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi mề đay.
  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ, tiêu chảy có liên quan tới Clostridium difficile.

Quá liều và cách xử trí

  • Khi xảy ra quá liều nên ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ cần thiết.
  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời

Cách dùng, liều lượng

  • Điều trị viêm phổi do Pneumococcus, viêm amiđan, viêm họng bởi Streptococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Streptococcus tan huyết nhóm beta:

    + Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/ lần, 6 – 8 giờ một lần.

    + Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/ ngày, chia làm 3 – 4 lần.

  • Viêm tai giữa: 1 – 3 viên, 6 – 8 giờ một lần. Thời gian điều trị là 10 ngày.
  • Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng:

    + Độ thanh thải creatinin trên 10 ml/ phút: 1 – 2 viên, 6 giờ một lần.

    + Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút: 1 viên, 6 giờ một lần.

  • Đề phòng thấp khớp cấp tái phát, có thể dùng liều 1 viên, 12 giờ 1 lần.
  • Nên uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Hạn dùng:

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

  • Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.

Tiêu chuẩn áp dụng

  • DĐVN

Lưu ý

  • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản xuất tại

  • CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ

    Lô III - 18 đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh